Hệ tim mạch
(3 Trang)
Danh mục
Thuốc mỡ Lyman 50000 50000 IE tube 100 g
Lyman 50'000 Emgel, gel hoặc thuốc mỡ có chứa heparin, dexpanthenol và allantoin và là thuốc dùng ng..
56.75 USD
Kem Hirudoid 3mg/g tube 100g
Kem Hirudoid chứa hoạt chất heparinoid MPS (chondroitin polysulphate). MPS là tên viết tắt của mucop..
36.69 USD
Thuốc mỡ Gorgonium tube 60 g
Thuốc mỡ Gorgonium là thuốc mỡ trị sẹo có chứa các hoạt chất heparin, dexpanthenol và allantoin. Các..
95.58 USD
Hirudoid forte gel 4:45 mg / g tube 100 g
Đặc điểm của gel Hirudoid forte 4:45 mg / g Tb 100 gHóa chất trị liệu giải phẫu (АТС): C05BA01Nhiệt ..
95.58 USD
Lioton 1000 Gel tube 100 g
Lioton 1000 Gel là chế phẩm heparin dùng ngoài ở dạng gel dùng cho: Khó chịu liên quan đến chứng giã..
51.68 USD
Lyman 50000 Emgel 50000 IE tube 40 g
Inhaltsverzeichnis ..
27.69 USD
Contractubex tube gel 50 g
Contractubex là gel điều trị mô sau sẹo. Mô sẹo cứng và dư thừa được làm mềm và mịn màng. Contractub..
66.15 USD
Procto-Glyvenol 400 mg 10 viên đạn
Procto-Glyvenol là gì và nó được sử dụng khi nào? Procto-Glyvenol, kem bôi trực tràng được sử dụng đ..
48.33 USD
Lyman 200;000 thuốc mỡ sở trường 200;000 IU tube 100 g
Lyman 200'000 forte Emgel, gel hoặc thuốc mỡ có chứa heparin, dexpanthenol và allantoin và là thuốc ..
109.66 USD
Contractubex tube gel 20 g
Đặc điểm của Contractubex Tb gel 20 gHóa chất trị liệu giải phẫu (АТС): C05BA53Nhiệt độ bảo quản tối..
31.95 USD
Padma 28N 540 viên
Padma 28 N được sử dụng khi nào? Theo nguyên tắc điều trị của y học Tây Tạng, Padma 28 N có thể được..
349.15 USD
Hirudoid Gel 3 mg/g tube 40 g
Đặc điểm của Hirudoid Gel 3 mg / g Tb 40 gHóa chất trị liệu giải phẫu (АТС): C05BA01Nhiệt độ bảo quả..
18.82 USD
Kem Hirudoid 3mg/g tube 40g
Kem Hirudoid chứa hoạt chất heparinoid MPS (chondroitin polysulphate). MPS là tên viết tắt của mucop..
18.82 USD
Hirudoid forte Gel 4,45mg/g tube 40g
Gel Hirudoid forte chứa hoạt chất heparinoid MPS (chondroitin polysulphate). MPS là tên viết tắt của..
49.60 USD
Burgerstein EPO 500 mg 180 viên
What are Burgerstein EPO evening primrose oil capsules and when are they used? Evening primrose oil ..
121.21 USD
(3 Trang)
Bán Chạy Nhất
Hệ thống tim mạch chịu trách nhiệm vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể. Trái tim là cơ quan chính của hệ thống tim mạch, và nó bơm máu qua các động mạch và tĩnh mạch. Liệu pháp tim là việc sử dụng thuốc để điều trị các tình trạng tim mạch khác nhau, bao gồm tăng huyết áp, suy tim và rối loạn nhịp tim. Có một số nhóm thuốc được sử dụng trong liệu pháp tim mạch và mỗi loại hoạt động theo một cách khác nhau để giúp kiểm soát các tình trạng này.
Thuốc lợi tiểu là một loại thuốc giúp giảm sự tích tụ chất lỏng trong cơ thể, có thể hữu ích trong điều trị suy tim và tăng huyết áp. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách tăng sản xuất nước tiểu, giúp giảm lượng chất lỏng trong cơ thể. Thuốc chẹn beta là một loại thuốc khác được sử dụng trong điều trị tim. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của adrenaline đối với tim, có thể giúp giảm nhịp tim và huyết áp. Thuốc chẹn beta thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim. Thuốc chẹn kênh canxi là một loại thuốc khác được sử dụng trong điều trị tim. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự xâm nhập của canxi vào tim và mạch máu, có thể giúp giảm nhịp tim và huyết áp.
Thuốc ức chế men chuyển là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn việc sản xuất angiotensin II, một loại hormone có thể làm tăng huyết áp và khiến tim phải làm việc nhiều hơn. Ngoài ra, các tác nhân ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid được sử dụng trong liệu pháp tim mạch để kiểm soát mức cholesterol và giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Lipid là một loại chất béo có thể tích tụ trong động mạch và làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ. Có một số nhóm thuốc có thể dùng để kiểm soát nồng độ lipid, bao gồm statin, fibrate, chất cô lập axit mật.
Statin là một trong những nhóm thuốc phổ biến nhất được sử dụng để kiểm soát nồng độ lipid. Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại enzyme trong gan chịu trách nhiệm tạo ra cholesterol. Điều này dẫn đến mức cholesterol toàn phần và cholesterol LDL thấp hơn, còn được gọi là cholesterol "xấu". Fibrate là một nhóm tác nhân khác được sử dụng để kiểm soát nồng độ lipid. Chúng hoạt động bằng cách kích hoạt một thụ thể trong gan làm tăng sự phân hủy và loại bỏ chất béo trung tính khỏi máu. Điều này dẫn đến giảm chất béo trung tính và tăng cholesterol HDL, còn được gọi là cholesterol "tốt".
Chất cô lập axit mật là một loại tác nhân hoạt động bằng cách liên kết với axit mật trong ruột. Điều này ngăn không cho axit mật được tái hấp thu vào máu, khiến gan tạo ra nhiều axit mật hơn từ cholesterol. Điều này dẫn đến giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL.
Ngoài việc dùng thuốc, những thay đổi về lối sống như chế độ ăn uống và tập thể dục cũng có thể giúp kiểm soát các bệnh tim mạch. Điều cần thiết là hợp tác chặt chẽ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe để phát triển một kế hoạch điều trị toàn diện bao gồm thuốc men, thay đổi lối sống và theo dõi thường xuyên sức khỏe tim mạch. Kiểm tra và theo dõi thường xuyên huyết áp, cholesterol và các yếu tố khác có thể giúp phát hiện và quản lý các bệnh tim mạch trước khi chúng trở nên nghiêm trọng hơn.