Beeovita
Itinerol B6 Supp người lớn 10 cái
Itinerol B6 Supp người lớn 10 cái

Itinerol B6 Supp người lớn 10 cái

Itinerol B6 Supp Erw 10 Stk

  • 28.29 USD

    Bạn lưu 0 / 0%
Còn hàng
Cat. Y
Có sẵn 200 mảnh
Thêm nhiều hơn để được giảm giá lớn hơn!

Mua 2 và tiết kiệm 5.90 USD / -12%

Safe payments
  • Tình trạng: Còn hàng
  • Nhà phân phối VERFORA AG
  • Mã sản phẩm: 4049836
  • Mã ATC R06AE55
  • EAN 7680183830125
Số lượng trong một gói. 10
Nhiệt độ lưu trữ. min 15 / max 25 ℃

Ingredients:

Buồn nôn và ói mửa

Mô tả

Thuốc đạn Itinerol B6 chứa các hoạt chất ngăn ngừa hoặc chấm dứt buồn nôn và nôn. Tác dụng của chúng kéo dài 12-24 giờ. Itinerol B6 được sử dụng chống buồn nôn và nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau, cụ thể là: say tàu xe, ốm nghén (chỉ khi có đơn của bác sĩ và khi thật cần thiết). Ở trẻ em và trẻ sơ sinh: nôn mửa thông thường, nôn mửa do lo lắng và axeton máu; ở trẻ em dưới 6 tuổi: chỉ khi có đơn của bác sĩ.

Thông tin bệnh nhân được Swissmedic phê duyệt

Itinerol® Thuốc đạn B6

VERFORA SA

Itinerol B6 là gì và nó được sử dụng khi nào?

Thuốc đạn Itinerol B6 chứa các hoạt chất ngăn ngừa hoặc chấm dứt buồn nôn và nôn. Tác dụng của chúng kéo dài 12-24 giờ. Itinerol B6 được sử dụng chống buồn nôn và nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau, cụ thể là: say tàu xe, ốm nghén (chỉ khi có đơn của bác sĩ và khi thật cần thiết). Ở trẻ em và trẻ sơ sinh: nôn mửa thông thường, nôn mửa do lo lắng và axeton máu; ở trẻ em dưới 6 tuổi: chỉ khi có đơn của bác sĩ.

Khi nào thì không nên sử dụng Itinerol B6?

Trong trường hợp quá mẫn cảm với một trong các thành phần, đặc biệt là với meclozine hoặc vitamin B6 (pyridoxine).

Khi nào bạn nên cẩn thận khi sử dụng Itinerol B6?

Nếu bạn mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng (glaucoma) hoặc phì đại tuyến tiền liệt, vui lòng cho bác sĩ biết trước khi bạn Uống Itinerol B6. Meclozin, một trong những hoạt chất của Itinerol B6, làm tăng tác dụng trầm cảm của thuốc an thần, thuốc an thần và rượu. Pyridoxine (vitamin B6) làm giảm tác dụng của levodopa (thành phần hoạt chất trong một số loại thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson). Người lái xe và công nhân máy móc nên lưu ý rằng việc chuẩn bị đôi khi có thể gây ra một chút mệt mỏi và do đó khả năng phản ứng, khả năng sử dụng công cụ hoặc máy móc và khả năng lái xe có thể bị suy giảm. Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn mắc các bệnh khác, bị dị ứng hoặc đang dùng các loại thuốc khác (ngay cả những loại thuốc bạn tự mua!) hoặc sử dụng chúng bên ngoài!

Có thể sử dụng Itinerol B6 trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?

Trong thời kỳ mang thai, Itinerol B6 chỉ có thể được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và nếu thực sự cần thiết. Nếu điều trị bằng Itinerol B6 là cần thiết trong thời gian cho con bú, nên cai sữa cho trẻ.

Bạn sử dụng Itinerol B6 như thế nào?

Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ:

Nôn và buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau, liều mỗi 24 giờ

Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 1-2 viên đạn cho người lớn và thanh thiếu niên.

Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên đạn cho trẻ em 6-12 tuổi.

Chỉ khi có đơn của bác sĩ:

Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi: 1 viên đạn cho trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.

Say tàu xe (1 giờ trước khi khởi hành), liều mỗi 24 giờ

Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Người lớn 1 viên đạn và thanh thiếu niên.

Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên đạn cho trẻ em 6-12 tuổi.

Chỉ khi có đơn của bác sĩ:

Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi: 1 viên đạn cho trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.

Nôn khi mang thai:

Chỉ khi có đơn của bác sĩ: vào buổi tối và nếu cần vào buổi sáng: 1 viên đạn cho người lớn và thanh thiếu niên. Không vượt quá 2 viên đạn mỗi 24 giờ.

Tuân theo liều lượng ghi trong tờ rơi gói hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn nghĩ rằng thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Itinerol B6 có thể có những tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ sau có thể xảy ra khi sử dụng Itinerol B6: Không thể loại trừ các triệu chứng mệt mỏi nhưng thường được bù đắp bằng caffein. Khô miệng, nhịp tim nhanh, đau dạ dày và hiếm khi bị mờ mắt cũng có thể xảy ra. Rất hiếm: mày đay. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được mô tả ở đây, bạn nên báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của mình.

Còn điều gì cần xem xét nữa?

Itinerol B6 nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25 °C), khô ráo và xa tầm tay trẻ em. Sản phẩm thuốc chỉ có thể được sử dụng cho đến ngày được đánh dấu “EXP” trên bao bì. Thuốc hết hạn nên được trả lại cho nhà thuốc hoặc hiệu thuốc. Bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cung cấp thêm thông tin cho bạn. Những người này có thông tin chi tiết cho các chuyên gia.

Itinerol B6 chứa gì?

1 viên đạn dành cho người lớn và thanh thiếu niên chứa 50 mg meclozine dihydrochloride, 50 mg pyridoxine hydrochloride (vitamin B6 ) và 20 mg caffein.

1 viên đạn dành cho trẻ em 6-12 tuổi chứa 20 mg meclozine dihydrochloride, 20 mg pyridoxine hydrochloride (vitamin B6) và 10 mg caffein dưới dạng hoạt chất.

1 viên đạn dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi chứa 10 mg meclozine dihydrochloride và 10 mg pyridoxine hydrochloride (vitamin B6) dưới dạng hoạt chất.

Thuốc đạn cũng chứa một chất phụ trợ.

Số phê duyệt

18383, 23560 (Swissmedic).

Bạn có thể mua Itinerol B6 ở đâu? Có những gói nào?

Itinerol B6 có sẵn trong các gói sau mà không cần đơn tại các hiệu thuốc:

Hộp 10 thuốc đạn dành cho người lớn và thanh thiếu niên.

Hộp 6 thuốc đạn dành cho trẻ em 6-12 tuổi.

Itinerol B6 chỉ có ở các hiệu thuốc có đơn của bác sĩ trong gói sau:

Hộp 6 thuốc đạn dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em 3 tháng - 6 tuổi.

Itinerol B6 cũng có sẵn ở dạng viên nang (từ 12 tuổi).

Người được ủy quyền

VERFORA SA, Villars-sur-Glâne.

Tờ rơi này được cơ quan quản lý dược phẩm (Swissmedic) kiểm tra lần cuối vào tháng 7 năm 2007.

Đánh giá (2)

Beeovita
Huebacher 36
8153 Rümlang
Switzerland
Free
expert advice