Beeovita
Maltofer Filmtabl 100 mg 100 viên
Maltofer Filmtabl 100 mg 100 viên

Maltofer Filmtabl 100 mg 100 viên

Maltofer Filmtabl 100 mg 100 Stk

  • 49.68 USD

    Bạn lưu 0 / 0%
Còn hàng
Cat. Y
Có sẵn 700 mảnh
Thêm nhiều hơn để được giảm giá lớn hơn!

Mua 2 và tiết kiệm 7.82 USD / -9%

Safe payments
  • Tình trạng: Còn hàng
  • Nhà phân phối VIFOR SA
  • Mã sản phẩm: 3216953
  • Mã ATC B03AB05
  • EAN 7680553630065
Số lượng trong một gói. 100
Nhiệt độ lưu trữ. min 15 / max 25 ℃
Thiếu sắt không thiếu máu Chuẩn bị sắt Iron deficiency anemia

Mô tả

Viên nén bao phim Maltofer là một chế phẩm sắt dùng để điều trị thiếu máu không thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt.

Sắt là thành phần không thể thiếu của sắc tố hồng cầu, sắc tố đỏ của cơ và các enzym chứa sắt. Thiếu sắt có thể dẫn đến các triệu chứng chung sau: tăng mệt mỏi, giảm hoạt động tinh thần, cáu kỉnh, bồn chồn, đau đầu, chán ăn, hệ miễn dịch suy yếu, xanh xao rõ rệt, khóe miệng nứt nẻ, da khô, tóc và móng dễ gãy.

Thông tin bệnh nhân được Swissmedic phê duyệt

Maltofer® viên nén bao phim

Vifor (International) Inc.

Viên nén bao phim Maltofer là gì và khi nào có sử dụng?

Viên nén bao phim Maltofer là một chất bổ sung sắt được sử dụng để điều trị thiếu máu không thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt.

Sắt là thành phần không thể thiếu của sắc tố hồng cầu, sắc tố đỏ của cơ và các enzym chứa sắt. Thiếu sắt có thể dẫn đến các triệu chứng chung sau: tăng mệt mỏi, giảm hoạt động tinh thần, cáu kỉnh, bồn chồn, đau đầu, chán ăn, hệ miễn dịch suy yếu, xanh xao rõ rệt, khóe miệng nứt nẻ, da khô, tóc và móng dễ gãy.

Cần cân nhắc điều gì?

Trước khi bạn bắt đầu dùng viên nén bao phim Maltofer, bác sĩ nên kiểm tra hàm lượng sắt và sắc tố máu (haemoglobin) trong máu hoặc có đã được bác sĩ làm rõ thông qua các cuộc kiểm tra thích hợp. Nếu các triệu chứng không phải do thiếu sắt, viên nén bao phim Maltofer không có hiệu quả.

Bác sĩ của bạn muốn biết tiến trình điều trị của bạn thông qua kiểm tra định kỳ và cũng có thể muốn tiến hành xét nghiệm máu. Điều này là bình thường và bạn không nên lo lắng. Nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện trong vòng 3 tuần, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Trong quá trình điều trị bằng Maltofer, phân có thể chuyển sang màu sẫm, nhưng điều này vô hại.

Khi nào thì không nên uống/sử dụng viên nén bao phim Maltofer?

  • Trong trường hợp đã biết quá mẫn cảm (dị ứng) hoặc không dung nạp với hoạt chất sắt(III) phức hợp hydroxit polymaltose hoặc một trong các tá dược (xem «Viên nén bao phim Maltofer chứa gì?»)
  • Nếu có lượng sắt dư thừa trong cơ thể (ví dụ: do các bệnh dự trữ sắt hiếm gặp dẫn đến lắng đọng sắt trong các mô)
  • Trong trường hợp được gọi là rối loạn sử dụng sắt (ví dụ: nếu thiếu máu là do sử dụng sắt không đủ)
  • Trong trường hợp thiếu máu đó là không phải do thiếu sắt (ví dụ: do tăng thoái hóa hemoglobin hoặc thiếu vitamin B12).

Khi nào thì cần thận trọng khi dùng/dùng viên nén bao phim Maltofer ?

Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng Maltofer, dược sĩ nếu bạn bị nhiễm trùng hoặc khối u.

Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu gần đây bạn đã được điều trị hoặc có thể được điều trị bằng các chế phẩm sắt dạng tiêm. Các chế phẩm sắt như vậy không nên được sử dụng đồng thời với Maltofer.

Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đã được truyền máu vì có nguy cơ bị quá tải sắt khi bổ sung sắt.

Thuốc này chứa 9 mg natri (thành phần chính của muối ăn/muối ăn) mỗi viên. Điều này tương đương với 0,45% lượng natri tối đa được khuyến nghị trong chế độ ăn uống hàng ngày cho người lớn.

Chưa có nghiên cứu nào như vậy được thực hiện. Tuy nhiên, Maltofer không có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn:

  • Mắc các bệnh khác
  • Bị dị ứng
  • Uống các loại thuốc khác (kể cả thuốc bạn tự mua!).

Có thể uống/dùng Maltofer viên nén bao phim trong khi mang thai hoặc cho con bú không?

Nếu bạn đang mang thai, muốn có thai hoặc đang cho con bú, bạn có thể chỉ sử dụng Maltofer sau khi tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ.

Bạn sử dụng viên nén bao phim Maltofer như thế nào?

Nên uống viên nén bao phim Maltofer với một ít chất lỏng trong hoặc ngay sau bữa ăn. Liều hàng ngày có thể được chia thành các liều duy nhất hoặc cho tất cả cùng một lúc.

Viên nén bao phim Maltofer không thích hợp cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thanh thiếu niên (từ 12 tuổi), người lớn:

Đối với bệnh thiếu máu do thiếu sắt: 1-3 viên mỗi ngày trong 3-5 tháng cho đến khi giá trị xét nghiệm máu trở lại bình thường. Sau đó tiếp tục điều trị với 1 viên nén bao phim mỗi ngày trong vài tuần để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Đối với trường hợp thiếu sắt không kèm thiếu máu: 1 viên nén bao phim mỗi ngày trong 1-2 tháng.

Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Bác sĩ quyết định thời gian điều trị chính xác trong từng trường hợp riêng lẻ.

Nếu bạn đã uống nhiều Maltofer hơn mức cần thiết, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Nếu bạn quên uống Maltofer, chỉ cần uống liều tiếp theo vào thời gian thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tuân theo liều lượng ghi trong tờ rơi gói hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn nghĩ rằng thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Viên nén phim Maltofer có thể có những tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi dùng viên nén phim Maltofer:

Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người dùng): Một tác dụng phụ rất phổ biến là phân bị đổi màu do bài tiết sắt, nhưng tác dụng phụ này vô hại.

Thường gặp (ảnh hưởng từ 1 đến 10 người dùng trong 100 người dùng): Các tác dụng phụ thường thấy là buồn nôn, táo bón, tiêu chảy và đau bụng.

Không phổ biến (ảnh hưởng từ 1 đến 10 người dùng trong 1000 người): không phổ biến: nôn mửa, đổi màu răng, viêm dạ dày (viêm dạ dày), ngứa, phát ban, nổi mề đay, đỏ da (ban đỏ ) và những cơn đau đầu ập đến.

Hiếm gặp (ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 10.000): trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân bị co thắt cơ và đau cơ (đau cơ).

Những tác dụng phụ này thường là tạm thời.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này đặc biệt áp dụng cho các tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ rơi này.

Còn điều gì khác cần xem xét?

Sản phẩm thuốc chỉ có thể được sử dụng cho đến ngày ghi «EXP» trên bao bì.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25°C).

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cung cấp thêm thông tin cho bạn. Những người này có thông tin chi tiết cho các chuyên gia.

Viên nén bao phim Maltofer chứa những gì?

Hoạt chất

1 viên nén bao phim Maltofer chứa 100 mg sắt ở dạng phức hợp sắt (III) hydroxit polymaltose .

Tá dược

Macrogol 6000, cellulose vi tinh thể, crospovidone, magnesi stearat, lớp phủ: hypromellose, hydroxypropylcellulose, macrogol 6000, titan dioxid (E171), oxit sắt vàng (E 172) ), oxit sắt màu đỏ (E172).

Số phê duyệt

55363 (Swissmedic)

Bạn có thể mua viên nén bao phim Maltofer ở đâu? Có những gói nào?

Ở các hiệu thuốc và nhà thuốc mà không cần toa của bác sĩ.

Viên nén bao phim Maltofer có sẵn trong gói 30 và 100 viên nén bao phim.

Người được ủy quyền

Vifor (International) AG,

9001 St Gallen

Tờ rơi gói này được Cơ quan Dược phẩm (Swissmedic) kiểm tra lần cuối vào tháng 8 năm 2021.

Đánh giá (3)

Beeovita
Huebacher 36
8153 Rümlang
Switzerland
Free
expert advice