Beeovita
Redoxon Zinc Kautabl 30 cái
Redoxon Zinc Kautabl 30 cái

Redoxon Zinc Kautabl 30 cái

Redoxon Zinc Kautabl 30 Stk

  • 29.40 USD

    Bạn lưu 0 / 0%
Hết hàng
Cat. Y
Thêm nhiều hơn để được giảm giá lớn hơn!

Mua 2 và tiết kiệm 11.59 USD / -22%

Safe payments
  • Tình trạng: Hết hàng
  • Nhà phân phối BAYER (SCHWEIZ) AG
  • Mã sản phẩm: 2397243
  • Mã ATC A11GB99
  • EAN 7680546590246
Số lượng trong một gói. 30
Nhiệt độ lưu trữ. min 15 / max 25 ℃

About this product

Mô tả

Redoxon + Kẽm chứa vitamin C (axit ascorbic) và nguyên tố vi lượng kẽm làm thành phần hoạt chất. Vitamin C và kẽm can thiệp vào nhiều quá trình trao đổi chất quan trọng thông qua các cơ chế khác nhau.

Việc thiếu vitamin C và kẽm có thể làm suy yếu khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Vitamin C và Kẽm hoạt động theo những cách khác nhau nhưng bổ sung cho nhau để hỗ trợ khả năng phòng vệ tự nhiên của cơ thể chống lại bệnh tật. Redoxon + Kẽm được sử dụng:

  • có nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm cao hơn;
  • trong trường hợp cảm lạnh;
  • để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vitamin C và kẽm, chẳng hạn như ở những người hút thuốc, trong trường hợp bệnh truyền nhiễm hoặc sau phẫu thuật và để chữa lành vết thương.

Thông tin bệnh nhân được Swissmedic chấp thuận

Redoxon® + Kẽm

Bayer (Schweiz) AG

Redoxon + Kẽm là gì và nó được sử dụng khi nào?

Redoxon + Kẽm chứa vitamin C (axit ascorbic) và nguyên tố vi lượng kẽm làm thành phần hoạt chất. Vitamin C và kẽm can thiệp vào nhiều quá trình trao đổi chất quan trọng thông qua các cơ chế khác nhau.

Việc thiếu vitamin C và kẽm có thể làm suy yếu khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Vitamin C và Kẽm hoạt động theo những cách khác nhau nhưng bổ sung cho nhau để hỗ trợ khả năng phòng vệ tự nhiên của cơ thể chống lại bệnh tật. Redoxon + Kẽm được sử dụng:

  • trong trường hợp tăng nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm;
  • trong trường hợp cảm lạnh;
  • ví dụ như để đáp ứng nhu cầu gia tăng về vitamin C và kẽm ở những người hút thuốc, trong trường hợp mắc các bệnh truyền nhiễm hoặc sau khi phẫu thuật cũng như để chữa lành vết thương.

Cần cân nhắc điều gì?

Vì cơ thể không thể tự sản xuất vitamin C, nó phải được sản xuất cùng với thức ăn được ăn vào. Rau và trái cây rất giàu vitamin C, đặc biệt là các loại trái cây có múi như cam, chanh và bưởi. Một lượng lớn vitamin C cũng được tìm thấy trong gan và thận, nhưng không có trong thịt, ngũ cốc và các sản phẩm từ sữa. Nấu chín, tưới nước, giữ ấm và bảo quản (kể cả đông lạnh) có thể làm giảm đáng kể hàm lượng vitamin C.

Kẽm - giống như tất cả các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể - phải được cung cấp từ thực phẩm. Kẽm chủ yếu được tìm thấy trong các sản phẩm động vật, đặc biệt là thịt và gan; ở mức độ thấp hơn, nó cũng được tìm thấy trong các sản phẩm thực vật như ngũ cốc.

Bệnh nhân tiểu đường tự xác định glucose trong nước tiểu không nên dùng Redoxon + Zinc vài ngày trước khi xét nghiệm vì vitamin C ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Redoxon + Zinc dạng viên sủi và viên nhai không đường, phù hợp cho người tiểu đường (1 viên nhai = 10,7 kJ = 2,56 kcal; 1 viên sủi = 14,2 kJ = 3,4 kcal).

Khi nào thì không nên dùng Redoxon + Zinc?

Nếu bạn bị rối loạn chức năng thận nặng, nếu bạn bị sỏi thận, tăng bài tiết axit oxalic, nếu bạn bị thận nặng thất bại (kể cả nếu bạn đang lọc máu) nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong Redoxon + Zinc hoặc mắc bệnh dự trữ sắt, bạn không được dùng Redoxon + Zinc. Nếu bạn gặp phản ứng dị ứng khi đang điều trị bằng Redoxon + Zinc, bạn phải ngừng dùng sản phẩm.

Khi nào cần thận trọng khi dùng Redoxon + Zinc?

Bệnh nhân bị sỏi thận chỉ có thể dùng hơn 500 mg vitamin C mỗi ngày sau khi tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc y tá. Không nên điều trị lâu dài bằng các chất bổ sung kẽm vượt quá 15 mg mỗi ngày nếu không có sự giám sát y tế.

Redoxon + Kẽm được làm ngọt bằng aspartame. Do đó, bệnh nhân bị phenylketon niệu chỉ nên dùng thuốc sau khi tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ.

Nếu bạn mắc chứng không dung nạp fructose (rất hiếm gặp), bạn không nên dùng Redoxon + Zinc vì nó chứa sorbitol (fructose được tạo ra trong quá trình phân hủy chuyển hóa của chất làm ngọt sorbitol).

Thuốc dùng để tránh thai (thuốc tránh thai) và một số loại thuốc dùng để điều trị dị ứng và viêm (corticosteroid) dẫn đến tăng phân hủy vitamin C. Một số loại thuốc ức chế phân hủy xương (calcitonin) làm tăng tiêu thụ vitamin C. Các dẫn xuất của axit salicylic (ví dụ: axit acetylsalicylic), một số loại kháng sinh (tetracycline) và một số loại thuốc điều trị bệnh động kinh (barbiturate) làm giảm lượng vitamin C có sẵn trong cơ thể do giảm hấp thu hoặc tăng bài tiết. Liều cao vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine, indinavir, warfarin và disulfiram trong máu. Nếu uống đồng thời vitamin C và thuốc kháng axit có chứa nhôm, nhôm có thể được hấp thụ nhiều hơn. Do đó cần đặc biệt thận trọng nếu bạn bị suy thận.

Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn

  • mắc các bệnh khác,
  • bị dị ứng hoặc
  • uống các loại thuốc khác (bao gồm cả những loại bạn tự mua!) hoặc sử dụng bên ngoài!
  • Có thể dùng Redoxon + Zinc trong khi mang thai hoặc cho con bú không?

    Các hoạt chất có trong Redoxon + Zinc có thể được dùng với một lượng tương ứng với nhu cầu hàng ngày yêu cầu trong khi mang thai Uống trong khi mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, chỉ dùng Redoxon + Zinc sau khi tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ.

    Bạn sử dụng Redoxon + Zinc như thế nào?

    Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ:

    Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi: một đến hai viên nhai hoặc 1 viên sủi bọt mỗi ngày.

    Viên sủi bọt, được hòa tan trong một cốc nước, tạo thành thức uống có vị cam.

    Viên nhai có thể được nhai hoặc ngậm.

    Redoxon + Zinc không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

    Tuân thủ liều lượng ghi trong tờ rơi gói hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn nghĩ rằng thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

    Redoxon + Zinc có thể có những tác dụng phụ nào?

    Các tác dụng phụ sau có thể xảy ra khi dùng Redoxon + Zinc: Phản ứng dị ứng (ví dụ: phát ban, nổi mề đay, phù nề, ngứa) , Hen suyễn, khó thở, co thắt phổi và rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đường tiêu hóa và giảm huyết áp.

    Nếu bạn nhận thấy các tác dụng phụ không được mô tả ở đây, bạn nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của mình.

    Còn điều gì cần xem xét nữa?

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25 °C) và tránh ẩm.

    Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

    Sản phẩm thuốc chỉ có thể được sử dụng cho đến ngày được đánh dấu «EXP» trên hộp đựng.

    Bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cung cấp thêm thông tin cho bạn. Những người này có thông tin chi tiết cho các chuyên gia.

    Redoxon + Zinc chứa thành phần gì?

    Viên sủi bọt

    Hoạt chất: 1 g vitamin C (axit ascorbic), 10 mg kẽm (dưới dạng kẽm citrate).

    Tá dược: sorbitol, aspartame, aroma và các tá dược khác.

    Viên nhai

    Hoạt chất: 500 mg vitamin C (dưới dạng natri ascorbat), 5 mg kẽm (dưới dạng kẽm citrate).

    Tá dược: sorbitol, aspartame, aroma và các tá dược khác.

    Số phê duyệt

    54658, 54659 (Swissmedic).

    Bạn có thể mua Redoxon + Zinc ở đâu? Có những loại gói nào?

    Ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc mà không cần đơn của bác sĩ.

    Gói 15, 30, 60 viên sủi bọt (hương cam).

    Gói 30 viên nhai (hương cam).

    Người được ủy quyền

    Bayer (Switzerland) AG, 8045 Zurich.

    Tờ rơi này được cơ quan quản lý dược phẩm (Swissmedic) kiểm tra lần cuối vào tháng 8 năm 2014.

Đánh giá (0)

Beeovita
Huebacher 36
8153 Rümlang
Switzerland
Free
expert advice