Transipeg forte PLV Btl 30 chiếc

Transipeg forte Plv Btl 30 Stk

Nhà sản xuất: MUNDIPHARMA MEDICAL
Mã sản phẩm: 2188166
Tình trạng: Hết hàng
29.58 USD Giá điểm thưởng: 3211
Mua hàng
Add More for Bigger Discounts! Details

Buy 2 and save 9.94 USD / -18%


Mô tả

Transipeg® / Transipeg Forte® là chất điều hòa đường ruột bao gồm macrogol và muối, đảm bảo điều hòa phân trong trường hợp táo bón. Macrogol là một chất khó tiêu hóa liên kết với nước. Điều này kích thích hoạt động của ruột mà không gây kích ứng ruột, giúp phân mềm và trơn hơn. Điều này làm cho nhu động ruột dễ dàng hơn. Lượng muối gần tương ứng với lượng có trong máu (đồng thẩm thấu). Sau khi hòa tan Transipeg® / Transipeg Forte®, sẽ tạo ra dung dịch uống đồng nhất. Sự cân bằng này ngăn ngừa mất nước và muối. Transipeg® / Transipeg Forte® được dùng để điều hòa nhu động ruột trong trường hợp táo bón và táo bón do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Thông tin bệnh nhân được Swissmedic phê duyệt

Transipeg®, Transipeg Forte®CPS Cito Pharma Services GmbH

Transipeg / Transipeg là gì Forte và nó được sử dụng khi nào?

Transipeg® / Transipeg Forte® là chất điều hòa đường ruột bao gồm macrogol và muối, đảm bảo điều hòa phân khi bị táo bón . Macrogol là một chất khó tiêu hóa liên kết với nước. Điều này kích thích hoạt động của ruột mà không gây kích ứng ruột, giúp phân mềm và trơn hơn. Điều này làm cho nhu động ruột dễ dàng hơn. Lượng muối gần tương ứng với lượng có trong máu (đồng thẩm thấu). Sau khi hòa tan Transipeg® / Transipeg Forte®, sẽ tạo ra dung dịch uống đồng nhất. Sự cân bằng này ngăn ngừa mất nước và muối. Transipeg® / Transipeg Forte® được dùng để điều hòa nhu động ruột trong trường hợp táo bón và táo bón do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Cần cân nhắc điều gì?

Nếu bị táo bón, bạn nên ăn thực phẩm giàu chất xơ (rau, trái cây, bánh mì nguyên cám) và uống nhiều nước thường xuyên. hoạt động (thể thao).

Transipeg® / Transipeg Forte® chứa một lượng nhỏ carbohydrate (tương ứng là 41,0 mg và 82,0 mg) và có giá trị năng lượng thấp là 0,8 kJ (0,2 kcal) hoặc 1,6 kJ (0,4 kcal), nhưng thuốc phù hợp với bệnh nhân tiểu đường.

Khi nào thì không nên dùng Transipeg / Transipeg Forte?

Có thể dùng Transipeg® / Transipeg Forte® trong các bệnh viêm đường ruột, tắc nghẽn đường ruột, co thắt thực quản, dạ dày hoặc ruột, giãn ruột già cấp tính và thủng dạ dày hoặc ruột hiện có hoặc sắp xảy ra. Nếu bạn quá mẫn cảm với một trong các thành phần, thì không được dùng Transipeg® / Transipeg Forte®. Nếu bị đau bụng không rõ nguyên nhân, bạn chỉ nên dùng Transipeg® / Transipeg Forte® khi có sự đồng ý của bác sĩ. Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa phenylketon niệu không được dùng chế phẩm này.

Khi nào bạn nên cẩn thận khi dùng Transipeg / Transipeg Forte?

Bệnh nhân dùng Transipeg® / Transipeg Forte ® lần đầu tiên nên tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ nếu không có cải thiện sau 2 tuần.

Transipeg® / Transipeg Forte® có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số loại thuốc dùng đồng thời như digoxin.

Nếu bạn bị đau bụng đột ngột hoặc chảy máu trực tràng khi dùng Transipeg/Transipeg Forte để chuẩn bị cho ruột, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn hoặc tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Transipeg và Transipeg Forte chứa 3,75 và 7,5 mg aspartame mỗi gói. Aspartame là một nguồn phenylalanine. Nó có thể gây hại nếu bạn mắc chứng phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ do cơ thể không thể phân hủy đủ.

Vui lòng chỉ dùng Transipeg® / Transipeg Forte® sau khi hỏi ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn biết rằng mình không dung nạp đường.

Transipeg và Transipeg Forte chứa 143,7 mg và 287,4 mg natri (thành phần chính của muối ăn/nấu ăn) mỗi gói. Con số này tương ứng với 7,2% và 14,4% tương ứng với lượng natri tối đa được khuyến cáo trong chế độ ăn uống hàng ngày cho người lớn.

Tôihãy nói với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn

•mắc các bệnh khác,

•bị dị ứng hoặc

•Uống các loại thuốc khác (bao gồm cả những loại thuốc bạn tự mua!) hoặc sử dụng chúng bên ngoài!

Có thể dùng Transipeg / Transipeg Forte khi đang mang thai hoặc cho con bú không?

Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú, hãy hỏi trước khi dùng Transipeg ® / Transipeg Forte® Hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn.

Bạn sử dụng Transipeg / Transipeg Forte như thế nào?

Liều dùng hàng ngày của Transipeg® và Transipeg Forte® thức dậy một lần, tốt nhất là vào buổi sáng. Nội dung của gói Transipeg® phải được hòa tan trong ít nhất 50 ml nước trước khi uống. Nội dung của một gói Transipeg® Forte phải được hòa tan trong ít nhất 100 ml nước trước khi uống. Khuấy đều! Cần đảm bảo rằng bột được hòa tan hoàn toàn trước khi uống. Không nên uống dung dịch nếu có cục u. Các giải pháp nên được thực hiện ngay sau khi chuẩn bị. Hiệu quả xảy ra sau 24 đến 72 giờ.

Thời gian tự điều trị nên được giữ càng ngắn càng tốt và không quá 14 ngày. Điều trị lâu dài chỉ nên được thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của táo bón, hãy uống 1 đến 4 gói Transipeg® hoặc 1 đến 2 gói Transipeg Forte® mỗi ngày. Liều lượng trung bình là 2 gói Transipeg® hoặc 1 gói Transipeg Forte® mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi (chỉ dùng Transipeg®, không dùng Transipeg Forte®)

Liều khởi đầu là 2 gói Transipeg® mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 3 gói Transipeg® mỗi ngày. 3 gói Transipeg® mỗi ngày chỉ có thể được sử dụng trong thời gian ngắn, i. tối đa là 2 tuần.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi (chỉ Transipeg®, không dùng Transipeg Forte®)

Liều khởi đầu là 1 gói Transipeg® mỗi ngày. Nếu kết quả không đạt yêu cầu, có thể tăng liều lên tối đa 3 gói Transipeg® mỗi ngày sau khi tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Trẻ em dưới 2 tuổi

Ở trẻ em dưới 2 tuổi, thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ. Liều khởi đầu là 1 gói Transipeg®.

Tuân theo liều lượng ghi trong tờ rơi gói hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn nghĩ rằng thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Transipeg / Transipeg Forte có thể có những tác dụng phụ nào?

Liều lượng Transipeg quá cao® / Transipeg Forte® thường có thể gây tiêu chảy và thường gây buồn nôn và nôn. Những tác dụng phụ này giảm dần sau 24 đến 48 giờ. Điều trị sau đó có thể được tiếp tục với liều giảm.

Chung (ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 100)

Bệnh nhân, đặc biệt là những người có ruột kết quá nhạy cảm, thường cho biết bị đau bụng, chướng bụng và đầy hơi.

Hiếm (ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 10.000)

Các phản ứng quá mẫn như phát ban, ngứa hoặc sưng hiếm khi được báo cáo. Đường hô hấp, đường tiêu hóa hoặc hệ thống tim mạch cũng có thể bị ảnh hưởng.

Rất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trên 10.000 người dùng)

Các phản ứng dị ứng và sốc dị ứng đã được báo cáo rất hiếm.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này đặc biệt áp dụng cho các tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ rơi này.

Còn điều gì khác cần xem xét?

Sản phẩm thuốc chỉ có thể được sử dụng cho đến ngày ghi «EXP» trên bao bì.

Hướng dẫn lưu trữ

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Ghi chú khác

Bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cung cấp thêm thông tin cho bạn. Những người này có thông tin chi tiết cho các chuyên gia.

Transipeg / Transipeg Forte chứa gì?

Transipeg® / Transipeg Forte® là một loại bột màu trắng với các hạt màu vàng có thể nhìn thấy đối với dung dịch uống.

Hoạt chất

1 gói Transipeg® chứa các hoạt chất: 2,95 g macrogol 3350, 73 mg natri clorua, 284 mg natri sulfat khan, 37,5 mg kali clorua, 84 mg natri bicacbonat.

1 gói Transipeg Forte® chứa các hoạt chất: 5,9 g macrogol 3350, 146 mg natri clorua, 568 mg natri sulfat khan, 75 mg kali clorua, 168 mg natri bicacbonat.

Tá dược

Aspartame, acesulfame kali, hương chanh (chứa sucrose)

Số phê duyệt

53282 (Swissmedic).

Bạn có thể mua Transipeg / Transipeg Forte ở đâu? Có những gói nào?

Ở các hiệu thuốc hoặc hiệu thuốc mà không cần toa bác sĩ.

Hộp 30 hoặc 90 gói.

Người được ủy quyền

CPS Cito Pharma Services GmbH, 8610 Uster

Tờ rơi gói này được Cơ quan Dược phẩm (Swissmedic) kiểm tra lần cuối vào tháng 1 năm 2021.