Beeovita
Venucreme kem Tb 100 g
Venucreme kem Tb 100 g

Venucreme kem Tb 100 g

Venucreme Creme Tb 100 g

  • 37.78 USD

    Bạn lưu 0 / 0%
Còn hàng
Cat. Y
Có sẵn 300 mảnh
Thêm nhiều hơn để được giảm giá lớn hơn!

Mua 2 và tiết kiệm 6.71 USD / -10%

Safe payments
  • Tình trạng: Còn hàng
  • Nhà phân phối PERMAMED AG
  • Mã sản phẩm: 1918645
  • Mã ATC M02AC
  • EAN 7680542540245
Số lượng trong một gói. 1
Nhiệt độ lưu trữ. min 15 / max 25 ℃
Đau khớp và cơ Giảm đau

Mô tả

Venucreme và Venugel chứa sự kết hợp của các hoạt chất giảm đau, chống viêm và thông mũi. Hydroxyethyl salicylate chống đau và viêm. Heparin chống đông máu và cải thiện việc giảm bầm tím và sưng tấy. DMSO thúc đẩy quá trình hấp thụ các hoạt chất này qua da vào cơ thể.

Venucreme và Venugel phù hợp để sử dụng bên ngoài với các khiếu nại sau:

  • Chấn thương do tai nạn và thể thao chẳng hạn như bầm tím, căng cơ, đụng giập, bong gân có bầm tím và sưng tấy;
  • Viêm cơ và dây chằng;
  • Rối loạn tĩnh mạch chân với các triệu chứng như như đau, Nặng nề, sưng chân (phù nề).
  • Venucreme/Venugel cũng có thể được dùng để điều trị viêm tĩnh mạch nông nếu được bác sĩ kê đơn.

Venucreme và Venugel có tác dụng làm mát và không nhờn.

Thông tin bệnh nhân được Swissmedic phê duyệt

Venucreme®/Venugel®

Permamed AG

Venucreme/Venugel là gì và khi nào sẽ ra mắt được áp dụng?

Venucreme và Venugel chứa sự kết hợp của các hoạt chất giảm đau, chống viêm và thông mũi. Hydroxyethyl salicylate chống đau và viêm. Heparin chống đông máu và cải thiện việc giảm bầm tím và sưng tấy. DMSO thúc đẩy quá trình hấp thụ các hoạt chất này qua da vào cơ thể.

Venucreme và Venugel phù hợp để sử dụng bên ngoài với các khiếu nại sau:

  • Chấn thương do tai nạn và thể thao chẳng hạn như bầm tím, căng cơ, đụng giập, bong gân có bầm tím và sưng tấy;
  • Viêm cơ và dây chằng;
  • Rối loạn tĩnh mạch chân với các triệu chứng như như đau, Nặng nề, sưng chân (phù nề).
  • Venucreme/Venugel cũng có thể được dùng để điều trị viêm tĩnh mạch nông nếu được bác sĩ kê đơn.

Venucreme và Venugel có tác dụng làm mát và không nhờn.

Điều gì nên được cân nhắc?

Làm theo lời khuyên của bác sĩ vượt quá các khuyến nghị về liều lượng thực tế, chẳng hạn như tập thể dục dụng cụ hoặc mang vớ hỗ trợ cho các bệnh về tĩnh mạch.

Khi nào thì không nên sử dụng Venucreme/Venugel?

Venucreme và Venugel không được bôi lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương, hoặc đưa vào mắt hoặc màng nhầy, và chúng Có thể được sử dụng trong trường hợp đã biết quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với một trong các thành phần, rối loạn chức năng gan và thận nghiêm trọng, xu hướng chảy máu, rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu do heparin gây ra/liên quan đến heparin (HIT, thiếu tiểu cầu trong máu do heparin) , rối loạn tuần hoàn, hen phế quản và trẻ em dưới năm tuổi không được áp dụng.

Khi nào cần thận trọng khi sử dụng Venucreme/Venugel?

Ở trẻ em và bệnh nhân mắc bệnh thận, chỉ nên bôi Venucreme và Venugel lên những vùng da nhỏ và không được lâu hơn hơn là được sử dụng trong một vài ngày. Nếu bạn đã từng bị phản ứng quá mẫn với các phương pháp điều trị trước đây bằng một số loại thuốc chống viêm, bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng Venucreme và Venugel. Các bộ phận cơ thể được điều trị bằng Venucreme và Venugel không nên được băng kín. Trong trường hợp rối loạn tĩnh mạch có thể bắt nguồn từ sự hiện diện của cục máu đông (còn gọi là huyết khối), không xoa bóp.

Nếu các triệu chứng xấu đi, hãy đi khám bác sĩ.

Thuốc này chứa coumarin dưới dạng hương liệu và có thể gây phản ứng dị ứng.

Venucreme chứa 70 mg/g propylene glycol như một tá dược có thể gây kích ứng da.

Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn mắc các bệnh khác, bị dị ứng hoặc đang dùng các loại thuốc khác (bao gồm cả những loại thuốc bạn tự mua) hoặc sử dụng chúng bên ngoài.

Có thể uống/sử dụng Venucreme/Venugel trong khi mang thai hoặc trong khi cho con bú không?

Không được sử dụng Venucreme và Venugel trong khi mang thai hoặc trong khi cho con bú, trừ khi được bác sĩ kê toa rõ ràng. bác sĩ.

Bạn sử dụng Venucreme/Venugel như thế nào?

Người lớn

Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, hãy bôi Venucreme hoặc Venugel đến các khu vực bị ảnh hưởng nhiều lần trong ngày và phân phát.

Không bôi Venucreme và Venugel lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương. Nếu băng là cần thiết vì lý do điều trị, băng phải thấm khí và được dán sớm nhất 5 phút sau khi bôi Venucreme/Venugel. Bệnh nhân tĩnh mạch mang vớ nén hoặc băng trong ngày chỉ nên sử dụng Venucreme và Venugel vào buổi tối.

Việc sử dụng và độ an toàn của Venucreme/Venugel ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thử nghiệm.

Tuân thủ liều lượng ghi trong tờ rơi gói hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn nghĩ rằng thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Venucreme/Venugel có thể có những tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi sử dụng Venucreme và Venugel:

Trong một số ít trường hợp, phản ứng dị ứng da có thể xảy ra. Nếu những phản ứng như vậy xảy ra, nên ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ nếu cần. Đôi khi đỏ da, ngứa và nóng rát là do tác dụng giãn mạch của Venucreme/Venugel và thường biến mất trong quá trình điều trị tiếp theo.

Việc sử dụng Venucreme và Venugel có thể gây ra mùi tỏi tạm thời trong hơi thở. Trong một số ít trường hợp, buồn nôn và nhức đầu có thể xảy ra.

Nếu bạn nhận thấy các tác dụng phụ không được mô tả ở đây, bạn nên thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của mình.

Còn điều gì cần xem xét nữa?

Không dùng Venucreme/Venugel và để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25°C) và tránh ánh nắng trực tiếp và sương giá.

Sản phẩm thuốc chỉ có thể được sử dụng cho đến ngày được đánh dấu «EXP» trên hộp đựng.

Bác sĩ, dược sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể cung cấp thêm thông tin cho bạn. Những người này có thông tin chi tiết cho các chuyên gia.

Venucreme/Venugel chứa gì?

Hoạt chất

1 g Venucreme chứa các thành phần hoạt tính: 500 IU heparin natri, 100 mg hydroxyethyl salicylate, 50 mg dimethyl sulfoxide (DMSO), 25 mg macrogol 9 lauryl ether (Polidocanol 600).

1 g Venugel chứacác thành phần hoạt chất: 500 IU heparin natri, 100 mg hydroxyethyl salicylate, 50 mg dimethyl sulfoxide (DMSO), 20 mg macrogol 9 lauryl ether (Polidocanol 600) và 10 mg dexpanthenol

Các chất phụ trợ

1 g Venucreme chứa các chất phụ trợ: glycerol monostearate, macrogol 100 stearate, macrogol 2 stearate, dexpanthenol, dimethicone, Carbomer 974P, Levomenthol, Dầu hương thảo, Coumarin (2mg), Dầu Lavandin, Polyquaternium 11, Pentadecalactone, Natri Hydroxide, Nước tinh khiết.

1 g Venugel chứa tá dược: carbomer 980, ethanol 96%, propylene glycol (E 1520), glycerin 85%, isopropanol, levomenthol, dầu hương thảo, coumarin (2 mg), dầu lavandin , pentadecalactone, Natri Hydroxide, Nước tinh khiết.

Số phê duyệt

54254, 54255 (Swissmedic).

Bạn có thể mua Venucreme/Venugel ở đâu? Có những gói nào?

Ở các hiệu thuốc và nhà thuốc mà không cần toa của bác sĩ.

Gói 50g và 100g.

Người được ủy quyền

Permamed AG, Dornach

Tờ rơi này được Cơ quan Dược phẩm (Swissmedic) kiểm tra lần cuối vào tháng 10 năm 2020.

Đánh giá (0)

Beeovita
Huebacher 36
8153 Rümlang
Switzerland
Free
expert advice